Các thuật ngữ chứng khoán cơ bản mà nhà đầu tư cần biết

365

Nắm chắc các thuật ngữ chứng khoán một cách rõ ràng, chính xác sẽ là lợi thế rất lớn cho nhà đầu tư khi tham gia thị trường chứng khoán, giúp nhà đầu tư hiểu rõ diễn biến thị trường, đọc hiểu và xử lý thông tin thu nhận được, đồng thời có khả năng tự đưa ra nhận định cá nhân cũng như hạn chế sai lầm khi đưa ra quyết định đầu tư.

Thuật ngữ chứng khoán là gì?

Thuật ngữ chứng khoán là những từ ngữ đặc biệt được nhà đầu tư dùng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, liên quan tới kỹ thuật đầu tư, các chỉ số giao dịch, phương thức giao dịch về thị trường chứng khoán…

Các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán nhà đầu tư cần nắm

Thuật ngữ cơ bản về cổ phiếu

Cổ Phiếu : Là một giấy tờ có giá dùng để xác nhận quyền nắm giữ cổ phần

Cổ phần : Là nguồn vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.

Cổ đông : Là người (cá nhân / tổ chức) nắm giữ cổ phần

Cổ phiếu phổ thông ( cổ phiếu thường ) : Là loại cổ phiếu phổ biến nhất trong các loại cổ phần, có quyền biểu quyết, tự do chuyển nhượng, và được trả cổ tức theo kết quả kinh doanh.

Cổ phiếu ưu đãi : Là loại cổ phiếu giống như cổ phiếu thường nhưng cổ đông nắm giữ cổ phiếu này được hưởng nhiều ưu đãi hơn.

Cổ phiếu Blue Chip ( tiềm năng ) : Là loại cổ phiếu tiềm năng, có doanh thu và sự tăng trưởng ổn định.

Cổ tức : Là lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông, có thể là tiền hoặc cổ phiếu.

Cổ tức thưởng : Được chia phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty.

Cổ tức cố định : Khác với cổ tức thưởng, cổ tức cố định được chia không phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty.

Tài khoản chứng khoán

Tài khoản chứng khoán : Là tài khoản mà các nhà đầu tư dùng để lưu và mua bán cổ phiếu trên thị trường.

Sàn giao dịch : Là nơi trao đổi, mua bán chứng khoán.

Khối lượng giao dịch : Là số lượng chứng khoán được mua bán trong một phiên giao dịch.

Thanh khoản : Là tính dễ dàng mua bán chứng khoán.

Giao dịch và lệnh giao dịch

Giao dịch trong ngày ( day trading ) : Là việc nhà đầu tư mua và bán trong cùng một ngày

Giao dịch ký quỹ ( Margin trading ) : Là hình thức mà nhà đầu tư có thể vay tiền công ty chứng khoán để mua cổ phiếu.

Lệnh giới hạn LO : Là lệnh mua bán với mức giá chỉ định hay tốt hơn

Giá khớp lệnh : Là giá mua bán hiện tại của một cổ phiếu trên thị trường.

Lệnh điều kiện : Là lệnh được đặt đi kèm điều kiện và chỉ được thực hiện khi đạt điều kiện đã đặt ra

Lệnh ATC : Là lệnh đặt mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa và được ưu tiên trước lệnh giới hạn LO khi so sánh khớp lệnh.

Thuật ngữ chỉ số chứng khoán

Index : Là chỉ số thị trường chứng khoán phản ánh tình hình thị trường cổ phiếu, phản ánh mức vốn hóa của thị trường tại một thời điểm bất kỳ.

VN-Index : Chỉ số thể hiện sự biến động của các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE.

HNX-Index : Chỉ số thể sự hiện biến động các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HNX.

Thuật ngữ giá chứng khoán

Mệnh giá : Mệnh giá là số tiền ghi trên cổ phiếu hay trái phiếu khi phát hành.

Thị giá : Thị giá là giá thị trường của các loại chứng khoán được mua, bán trên thị trường giao dịch tập trung.

Giá niêm yết : Giá niêm yết là mức giá của cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán trong phiên giao dịch đầu tiên và được hình thành dựa trên mối quan hệ cung – cầu của thị trường.

Giá khớp lệnh : Giá khớp lệnh là mức giá được xác định từ kết quả khớp lệnh của Trung tâm giao dịch chứng khoán, thỏa mãn được tối đa nhu cầu của người mua và người bán chứng khoán.

Giá mở cửa – Open Price : Giá mở cửa là giá đóng cửa của phiên giao dịch hôm trước.

Giá Cao nhất – High Price : High Price là giá cao nhất trong mộ phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.

Giá thấp nhất – Low Price : Low Price là giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.

Giá đóng cửa : Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.

Giá tham chiếu : Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở cho việc tính dao động giá chứng khoán trong phiên giao dịch.

Biên độ giao động giá : Biên độ giao động giá là giới hạn giá chứng khoán có thể biến đổi tối đa trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu.

Giá sàn : Giá sàn là mức giá thấp nhất mà một loại chứng khoán có thể được thực hiện trong phiên giao dịch.

Giá trần : Giá trần là mức giá cao nhất mà một loại chứng khoán có thể được thực hiện trong phiên giao dịch.

Xu hướng của thị trường chứng khoán

Thị trường bò : Thị trường giá lên, nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu tăng.

Thị trường gấu : Thị trường giá xuống, nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu xuống và là thời điểm thích hợp để bán khống cổ phiếu.

Môi giới : Là người trung gian, tư vấn mua hoặc bán chứng khoán để hưởng phí giao dịch.

Sở giao dịch chứng khoán : Là nơi nhà đầu tư giao dịch cổ phiếu.

Hệ số Beta : Là thước đo về sự liên hệ giữa giá của cổ phiếu và sự chuyển động của toàn bộ thị trường.

Bộ lọc cổ phiếu

Bộ lọc cổ phiếu là công cụ để nhà đầu tư nhanh chóng tìm được cổ phiếu đạt tiêu chuẩn đầu tư.

Phân tích kỹ thuật

Bear trap (bẫy giá giảm) : Là tín hiệu cho thấy thị trường đang có dấu hiệu đảo chiều, giảm giá sau 1 đợt tăng liên tiếp. Nhưng thực tế là thị trường lại tăng sau tín hiệu đó.

Bull trap (bẫy tăng giá) : Ngược lại với bẫy giá giảm, bẫy tăng giá là 1 tín hiệu giả cho thấy thị trường đang có dấu hiệu đảo chiều tăng giá sau 1 đợt giảm giá liên tiếp.

Dead cat bounce : Là sự tăng giá biên độ nhỏ trong 1 đợt giảm giá mạnh.

Kỹ thuật Hedging : Là kỹ thuật mà nhà đầu tư dùng để phòng ngừa rủi ro từ những biến động của thị trường.

Thuật ngữ về công ty phát hành chứng khoán

Công ty niêm yết : Là tên gọi công ty đã thực hiện việc bán ra cổ phiếu đã được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán và trung tâm lưu ký chứng khoán.

IPO : Là lần phát hành công khai đầu tiên của chứng khoán ra công chúng.

Giá trị vốn hóa : Là tổng giá trị số cổ phần của một công ty niêm yết hay tổng giá trị thị trường của một doanh nghiệp.

Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ : Dùng để so sánh giá trị thị trường của một cổ phiếu so với giá  trị ghi sổ của cổ phiếu đó.

Mô hình CAPM : Còn được gọi là mô hình định giá tài sản vốn, dùng để xác định mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời của tài sản.

Trên đây là tổng hợp các thuật ngữ hay dùng trong đầu tư chứng khoán, ngoài ra, còn rất nhiều thuật ngữ khác trong chứng khoán mà nhà đầu tư có thể tìm hiểu thêm. Việc nắm bắt và hiểu rõ những thuật ngữ sẽ giúp nhà đầu tư dễ dàng, sáng suốt và nhanh chóng hơn trong việc đưa ra quyết định mua bán cổ phiếu.

(Sưu tầm)