CCCD là gì?
CCCD là từ viết tắt của căn cước công dân. Đây là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. CCCD chính là một hình thức mới thay thế cho Chứng minh nhân dân trước đây và nó bắt đầu được cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016.
Theo Luật căn cước công dân 2014, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Mã số in trên thẻ căn cước công dân sẽ không bao giờ thay đổi, kể cả người dân có cấp lại do mất, hay thay đổi thông tin hộ khẩu thường trú.
Chức năng của CCCD là gì?
CCCD có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân Việt Nam để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Căn cước công dân có thể được sử dụng thay thế cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và 1 nước nào đó có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân 2 nước sử dụng CCCD thay cho hộ chiếu. Tuy nhiên, CCCD không thay thế cho giấy khai sinh và hộ khẩu.
Số CCCD là gì?
Số CCCD còn được gọi là số định danh cá nhân, chính là 12 chữ số được in ở mặt trước của thẻ căn cước công dân. Mỗi công dân chỉ có 1 số CCCD và số này sẽ gắn với cả đời của mỗi công dân dù người đó có thay đổi thẻ CCCD bao nhiêu lần đi nữa.
Trên cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia, số định danh cá nhân (số CCCD) được liên kết với toàn bộ thông tin nhân thân của công dân.
12 số trên thẻ căn cước bao gồm:
3 ký tự đầu tiên: Nơi công dân đăng ký khai sinh.
Ký tự thứ 4: Mã thế kỷ. Ví dụ công dân sinh năm 19xx: Nam: 0 và Nữ: 1; công dân sinh năm 20xx: Nam: 2 và Nữ: 3.
Ký tự thứ 5 và 6: 2 số cuối năm sinh. Ví dụ công dân sinh 1987 sẽ là 87; công dân sinh 2020 sẽ là 20.
6 ký tự sau cùng: Mã số ngẫu nhiên từ 000 001 đến 999 999.
Mã CCCD mới theo tỉnh (3 số đầu tiên)
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
1 |
001 |
|
2 |
Hà Giang |
002 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
6 |
Lào Cai |
010 |
7 |
Điện Biên |
011 |
8 |
Lai Châu |
012 |
9 |
Sơn La |
014 |
10 |
Yên Bái |
015 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
19 |
Hải Dương |
030 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
22 |
Thái Bình |
034 |
23 |
Hà Nam |
035 |
24 |
Nam Định |
036 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
27 |
Nghệ An |
040 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
35 |
Bình Định |
052 |
36 |
Phú Yên |
054 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
40 |
Kon Tum |
062 |
41 |
Gia Lai |
064 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
45 |
Bình Phước |
070 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
47 |
Bình Dương |
074 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
49 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
077 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
51 |
Long An |
080 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
53 |
Bến Tre |
083 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
57 |
An Giang |
089 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
63 |
Cà Mau |
096 |
(Tổng hợp)