[Hỏi đáp] Thủ tục nhập khẩu xe ô tô mua ở nước ngoài về Việt Nam

425

[Hỏi]: Tôi tên là Vũ Khắc Lãm. Hiện tại, tôi đang sống và làm việc tại Nhật Bản và bây giờ tôi có muốn mua một chiếc xe ô tô mang về Việt Nam. Tôi muốn hỏi nếu nhập một chiếc xedung tích xi lanh trên 3000cc thì phải chịu mức thuế như thế nào và phải cần những thủ tục như thế nào ạ?

Nhập khẩu xe ô tô mua ở nước ngoài về Việt Nam

Trả lời:

Vướng mắc của Ông (Bà), Bộ phận tư vấn Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử Hải quan – Tổng cục Hải quan có ý kiến trao đổi như sau:

Do Ông (Bà) cung cấp không đầy đủ thông tin nên chúng tôi không có đủ cơ sở trả lời cụ thể. Tuy nhiên, Ông (Bà) có thể tham khảo thông tin sau:

I/ Trường hợp nhập khẩu ô tô mới:

1. Quy định điều kiện nhập khẩu:

Quy định tại Điều 1 Thông tư số 20/2011/TT-BCT ngày 12/5/2011 của Bộ Công thương “Quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống”:

“Thương nhân nhập khẩu ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống khi làm thủ tục nhập khẩu, ngoài việc thực hiện các quy định hiện hành, phải nộp bổ sung những giấy tờ sau cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

1. Giấy chỉ định hoặc Giấy ủy quyền là nhà nhập khẩu, nhà phân phối của chính hãng sản xuất, kinh doanh loại ô tô đó hoặc hợp đồng đại lý của chính hãng sản xuất, kinh doanh loại ô tô đó đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

2. Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đủ điều kiện do Bộ Giao thông vận tải cấp: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.”

Như vậy, nếu cá nhân muốn nhập khẩu ô tô mới về sử dụng thì đáp ứng các quy định nêu trên.

2. Nếu Ông (Bà) nhập khẩu xe ô tô mới thì cần phải thực hiện nghĩa vụ về thuế như sau:

2.1 Thuế nhập khẩu:

Phải nộp thuế nhập khẩu theo Biểu thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc Ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

2.2 Thuế GTGT:

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.

2.3 Thuế suất thuế TTĐB: cụ thể với xe ô tô dưới 24 chỗ được quy định tại Điều 7 Luật thuế TTĐB 27/2008/QH12.

II/ Trường hợp nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng:

1. Về chính sách mặt hàng:

Thực hiện theo các quy định sau:

* Mục a khoản 1 Điều 9 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài: Ô tô các loại đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu nếu bảo đảm điều kiện: loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.

* Điểm 4, 5 Điều 6 Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài:

– Ô tô các loại đã qua sử dụng (bao gồm ô tô chở người, ô tô chở hàng hoá, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng) được nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện sau: loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu (ví dụ: năm 2014 chỉ được nhập khẩu ô tô loại sản xuất từ năm 2009 trở lại đây). Các quy định khác có liên quan thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành.

Riêng nhập khẩu loại xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Liên Bộ Thương mại-Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ Công an về việc hướng dẫn nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng và Thông tư số 19/2009/TT-BCT ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Liên Bộ Thương mại-Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ Công an.

– Cấm tháo rời ô tô khi vận chuyển và khi nhập khẩu.

– Cấm nhập khẩu ô tô cứu thương đã qua sử dụng.

2. Về cửa khẩu nhập khẩu và địa điểm làm thủ tục hải quan:

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 19/2009/TT-BCT nêu trên:

– Ô tô đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu về Việt Nam qua các cửa khẩu cảng biển quốc tế: Cái Lân Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

– Thủ tục Hải quan được thực hiện tại cửa khẩu nhập khẩu”.

3. Nếu Ông (Bà) nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng thì cần phải thực hiện nghĩa vụ về thuế như sau:

3.1 Thuế nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại:

– Luật Thuế xuất khẩu 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005.

– Điều 5 Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.

– Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ về mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng.

– Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng”;

3.2 Thuế VAT: Thực hiện theo quy định tại:

– Luật thuế Giá trị gia tăng 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3.

– Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.

3.3 Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thực hiện theo quy định tại:

– Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt.

– Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính.

II/ Quy định chung cho trường hợp nhập khẩu ô tô mới và ô tô đã qua sử dụng theo chế độ mậu dịch và phi mậu dịch:

1. Về hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ô tô theo chế độ phi mậu dịch:

Quy định tại Thông tư 02/2001/TT-TCHQ ngày 29/5/2001 của Tổng cục Hải quan.

2. Hồ sơ & Thủ tục Hải quan:

2.1 Nếu thực hiện thủ tục hải quan truyền thống:

– Đối với trường hợp nhập khẩu nhằm mục đích thương mại: thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

– Đối với trường hợp nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại: thực hiện theo quy định tại Điều 71, Điều 73 Thông tư số 128/2013/TT-BTC 10/09/2013 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

2.2 Nếu thực hiện thủ tục hải quan điện tử:

– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 196 /2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 Quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại được thực hiện trên hệ thống E-customs.

– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính Quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại được thực hiện trên hệ thống VNACCS/VCIS.

3. Thủ tục và thời hạn kiểm tra chất lượng ô tô nhập khẩu:

– Ô tô nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng theo quy định tại Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng.

– Thủ tục kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải theo Quyết định số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.

– Thời hạn cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập là 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra xe cơ giới nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra đã đăng ký ghi trong Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.

4. Đăng ký lưu hành:

– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an Quy định về đăng ký xe.

– Liên hệ cơ quan đăng kiểm cơ quan Công an để được hỗ trợ.

Ông (Bà) có thể tham khảo các văn bản trên tại mục THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trên Cổng Thông tin điện tử Hải quan – Tổng cục Hải quan địa chỉ www.customs.gov.vn hoặc liên hệ với cơ quan Hải quan dự kiến làm thủ tục để được hỗ trợ.

Bộ phận tư vấn Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử Hải quan thông báo để Ông (Bà) biết.

Trân trọng.