Hướng dẫn thủ tục sao y tờ khai hải quan

345

Sao y tờ khai hải quan

Ban hành tại Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính hoặc thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công, khi làm thủ tục hoàn thuế (không thu thuế) không nộp được bản chính tờ khai hải quan tổ chức, cá nhân lưu nộp hồ sơ sao y tờ khai hải quan.

Bước 2: Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đề nghị sao y tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và sao y tờ khai:

– Đối với trường hợp hàng nhập khẩu, xuất khẩu tại cùng một Chi cục Hải quan (trừ trường hợp thuộc đối tượng được hoàn thuế tại khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 114 Thông tư  số 38/2015/TT- BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính:

+ Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu lô hàng thực hiện (i) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, văn bản chứng minh việc mất tờ khai; (ii) sao y bản chính tờ khai hải quan và ghi chú lên tờ khai “tờ khai đã được sao y bản chính 01 bản ngày … tháng … năm”;

– Đối với trường hợp khác:

+ Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cho tờ khai doanh nghiệp khai báo mất: (i) tiếp nhận văn bản đề nghị sao tờ khai của doanh nghiệp; (ii) có văn bản đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận chưa giải quyết hoàn, không thu thuế cho tờ khai bị mất và không thực hiện hoàn, không thu cho tờ khai bản gốc doanh nghiệp khai báo mất; các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: (i) tiến hành các công việc quy định, (ii) có văn bản xác nhận/trả lời

+ Sau khi nhận văn bản xác nhận của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục sao tờ khai: (i) kiểm tra hồ sơ và các văn bản chứng minh việc mất tờ khai; (ii) sao y bản chính tờ khai hải quan và ghi chú lên tờ khai “tờ khai đã được sao y bản chính 01 bản ngày … tháng … năm”;

Bước 3: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục sao tờ khai có văn bản thông báo gửi cục hải quan tỉnh, thành phố trên toàn quốc về việc tổ chức, cá nhân mất tờ khai và xin sao tờ khai; không hoàn thuế, không thu thuế tờ khai bản gốc (bản lưu của người khai hải quan) cho doanh nghiệp khai báo bị mất

Bước 4: Cơ quan hải quan nơi hoàn thuế thực hiện các công việc theo quy định, kiểm tra trước, hoàn thuế sau; thực hiện hoàn thuế, không thu thuế cho doanh nghiệp, xử lý vi phạm nếu có.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan hải quan.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

– Công văn đề nghị sao y tờ khai hải quan bản lưu của cơ quan hải quan

– Văn bản khai báo bị mất tờ khai hải quan bản lưu của người nộp thuế: 01 bản chính;

– Giấy tờ chứng minh việc mất tờ khai để hoàn thuế.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

– Đối với trường hợp nhập khẩu, xuất khẩu tại cùng một Chi cục Hải quan: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân;

– Đối với trường hợp khác: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận/trả lời cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cho tờ khai tổ chức, cá nhân khai báo bị mất về việc tờ khai đó chưa hoàn thuế: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức, cá nhân.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cho tờ khai tổ chức, cá nhân khai báo bị mất và đề nghị cấp lại;

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cho tờ khai tổ chức, cá nhân khai báo bị mất và đề nghị cấp lại

– Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Tờ khai hải quan bản chính được sao y và tờ khai bản lưu tại cơ quan hải quan (bản chính) ghi chú: “Tờ khai đã được sao y bản chính 01 bản ngày … tháng … năm”

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính hoặc thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2011 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005

– Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

– Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.