Xét miễn thuế quà biếu, quà tặng, hàng mẫu
Ban hành tại Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015
1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.
– Bước 2: Chi cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, căn cứ các quy định hiện hành ban hành quyết định miễn thuế theo quy định hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng xét miễn thuế.
2. Cách thức thực hiện:
– Hồ sơ xét miễn thuế được nộp trực tiếp tại Chi cục Hải quan hoặc nộp qua đường bưu chính (hình thức thủ công);
– Nộp bằng giao dịch điện tử thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử (hình thức điện tử).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Thông báo hoặc quyết định hoặc thoả thuận biếu, tặng hàng hoá; thông báo hoặc thoả thuận gửi hàng mẫu: nộp 01 bản chụp;
– Đối với hàng hóa có giấy phép khi không tái xuất hàng hóa tạm nhập để làm quà tặng, quà biếu cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam thì phải có giấy phép của cơ quan chức năng và nằm trong định mức theo quy định của Chính phủ;
– Xác nhận của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hoá miễn thuế đối với trường hợp hàng hoá là quà biếu, quà tặng cho cơ quan hành chính sự nghiệp công, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động bằng kinh phí Nhà nước cấp phát có trị giá vượt quá định mức xét miễn thuế.
– Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, ngoài các chứng từ liên quan người nộp thuế nộp thêm tờ khai hải quan: 01 bản chụp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ;
– Ban hành quyết định miễn thuế theo quy định.
– Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, tổ chức, cá nhân nộp đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xét miễn thuế kiểm tra hồ sơ, kiểm tra điều kiện xét miễn thuế và thực hiện miễn thuế trên cơ sở hồ sơ hải quan do tổ chức, cá nhân nộp trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn thuế.
8. Lệ phí (nếu có): không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đối với hàng quà biếu, quà tặng được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, quà tặng.
– Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
– Trường hợp nếu có hàng hoá khuyến mãi, hàng hoá dùng thử được phía nước ngoài cung cấp miễn phí cho cửa hàng miễn thuế để bán kèm cùng với hàng hoá bán tại cửa hàng miễn thuế thì số hàng hoá khuyến mãi, hàng hoá dùng thử nêu trên không phải tính thuế nhập khẩu. Hàng hoá khuyến mãi và hàng hoá dùng thử đều chịu sự giám sát và quản lý của cơ quan hải quan như hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
– Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.