Phần này giới thiệu cách cài đặt mạng VPN loại truy cập từ xa theo giao thức Tunneling điểm-nối-điểm (PPTP). Mô hình thực nghiệm này dùng hệ điều hành Windows XP cho máy khách truy cập từ xa và Windows Server 2003 cho các máy chủ.
Kỳ 2: Cách cài đặt cho máy IAS1, IIS1, VPN1 và CLIENT1
IAS1
IAS1 là máy tính chạy Windows Server 2003, bản Standard Edition, cung cấp cơ chế thẩm định quyền truy cập RADIUS, cho phép truy cập và theo dõi quá trình truy cập. Để định cấu hình IAS1 làm máy chủ RADIUS, bạn làm theo những bước sau:
1. Cài đặt Windows Server 2003, Standard Edition cho máy với tư cách là server thành viên mang tên IAS1 trong domain example.com.
2. Đối với kết nối cụ bộ Intranet, định cấu hình giao thức TCP/IP với địa chỉ IP là 172.16.0.2, mạng cấp dưới (subnet mask) là 255.255.255.0 và địa chỉ IP của máy chủ DNS là 172.16.0.1.
3. Cài đặt dịch vụ Internet Authentication Service trong Networking Services ở mục Control Panel-Add or Remove Programs.
4. Mở trình Internet Authentication Service từ thư mục Administrative Tools.
5. Nhấn chuột phải vào thẻ Internet Authentication Service rồi chọn Register Server in Active Directory. Khi hộp thoại Register Internet Authentication Service in Active Directory xuất hiện, nhấn OK.
6. Trong cây chương trình, nhấn chuột phải vào Clients rồi chọn New RADIUS Client.
7. Trên trang Name and Address của mục New RADIUS Client, ở ô Friendly name, gõ VPN1 và lại nhập tiếp VPN1 lần nữa vào ô Confirm shared secret.
8. Nhấn Next. Trên trang Additional Information của mục New RADIUS Client, ở ô Shared secret, gõ một mã bí mật chia sẻ cho VPN1 và gõ tiếp lần nữa ở ô Confirm shared secret.
9. Nhấn Finish.
10. Ở cây chương trình, nhấn chuột phải vào Remote Access Policies và chọn New Remote Access Policy.
11. Trên trang Welcome to the New Remote Access Policy Wizard, nhấn Next.
12. Trên trang Policy Configuration Method, nhập VPN remote access to intranet vào ô Policy name.
13. Nhấn Next. Trên trang Access Method, chọn VPN.
14. Nhấn Next. Trên trang User or Group Access, chọn Group.
15. Nhấn nút Add. Trong hộp thoại Select Groups, gõ VPNUsers trong ô Enter the object names to select.
16. Nhấn OK. Nhóm VPNUsers trong domain example.com được thêm vào danh sách nhóm trên trang Users or Groups.
17. Nhấn Next. Trên trang Authentication Methods, giao thức thẩm định quyền truy cập MS-CHAP v2 được chọn mặc định.
18. Nhấn Next. Trên trang Policy Encryption Level, bỏ đánh dấu trong các ô Basic encryption và Strong encryption.
19. Nhấn Next. Trên trang Completing the New Remote Access Policy, nhấn Finish.
IIS1
IIS1 chạy Windows Server 2003, Standard Edition và dịch vụ Internet Information Services (IIS). Để định cấu hình cho IIS1 làm máy chủ về tập tin và web, bạn thực hiện các bước sau:
1. Cài đặt Windows Server 2003, Standard Edition cho máy với tư cách là server thành viên mang tên IIS1 trong domain example.com.
2. Cài đặt IIS làm tiểu mục thuộc Application Server của Windows Components Wizard trong Control Panel-Add or Remove Programs.
3. Trên IIS1, dùng Windows Explorer để tạo một cơ chế chia sẻ mới cho thư mục gốc của ổ C:, dùng tên ROOT với các cho phép mặc định.
4. Để xác định máy chủ web có hoạt động chính xác không, hãy chạy trình duyệt Internet Explorer trên IAS1. Nếu Internet Connection Wizard nhắc bạn thì hãy định cấu hình kết nối Internet cho một kết nối LAN. Trong Internet Explorer, mục Address, gõ IIS1.example .com /winxp.gif. Bạn sẽ nhìn thấy biểu tượng Windows XP.
5. Để xác định tập tin có hoạt động chính xác không, trên IAS, nhấn Start > Run, gõ IIS1ROOT rồi nhấn OK. Nếu đúng, bạn sẽ thấy nội dung của thư mục gốc của ổ C: trên IIS1.
VPN1
VPN1 là máy tính chạy Windows Server 2003, Standard Edition cung cấp các dịch vụ máy chủ VPN cho các máy khách VPN. Để định cấu hình cho VPN1 làm máy chủ VPN, bạn thực hiện các bước sau:
1. Cài đặt Windows Server 2003, Standard Edition cho máy với tư cách là server thành viên mang tên VPN1 trong domain example.com.
2. Mở thư mục Network Connections.
3. Đối với kết nối nội bộ Intranet, đặt lại tên kết nối thành “Mang Cong ty”. Đối với kết nối nội bộ Internet, đặt lại tên kết nối thành “Internet”.
4. Định cấu hình giao thức TCP/IP cho kết nối Mang Cong ty với địa chỉ IP là 172.16.0.4, mạng cấp dưới (subnet mask) là 255.255.255.0 và địa chỉ IP cho máy chủ DNS là 172.16.0.1.
5. Định cấu hình giao thức TCP/IP cho kết nối Internet với địa chỉ IP là 10.0.0.2 và mạng cấp dưới là 255.255.255.0.
6. Chạy trình Routing và Remote Access từ thư mục Administrative Tools.
7. Trong cây chương trình, nhấn chuột phải vào VPN1 và chọn Configure and Enable Routing and Remote Access.
8. Trên trang Welcome to the Routing and Remote Access Server Setup Wizard, nhấn Next.
9. Trên trang Configuration, Remote access (dial-up or VPN) được lựa chọn mặc định.
10. Nhấn Next. Trên trang Remote Access, chọn VPN.
11. Nhấn Next. Trên trang VPN Connection, nhấn vào giao dienẹ Internet trong Network interfaces.
12. Nhấn Next. Trên trang IP Address Assignment , chế độ Automatically được chọn mặc định.
13. Nhấn Next. Trên trang Managing Multiple Remote Access Servers, nhấn vào Yes, set up this server to work with a RADIUS server.
14. Nhấn Next. Trên trang RADIUS Server Selection, gõ 172.16.0.2 trong ô Primary RADIUS server và mã bí mật chung trong ô Shared secret.
15. Nhấn Next. Trên trang Completing the Routing and Remote Access Server Setup Wizard, nhấn Finish.
16. Bạn sẽ nhận được message nhắc phải định cấu hình DHCP Relay Agent.
17. Nhấn OK.
18. Trong cây chương trình, mở VPN1 (local), sau đó là IP Routing và kế tiếp là DHCP Relay Agent. Nhấn chuột phải vào DHCP Relay Agent rồi chọn Properties.
19. Trong hộp thoại DHCP Relay Agent Properties, gõ 172.16.0.1 trong ô Server address.
20. Nhấn Add rồi OK.
CLIENT1
CLIENT1 là máy tính chạy Windows XP Professional, hoạt động như một máy khách VPN và truy cập từ xa đến các tài nguyên trong Intranet thông qua mạng Internet. Để định cấu hình cho CLIENT1 làm máy khách, bạn thực hiện các bước sau:
1. Kết nối CLIENT1 với phân đoạn mạng Intranet.
2. Trên máy CLIENT1, cài đặt Windows XP Professional như là một máy tính thành viên có tên CLIENT1 thuộc domain example.com.
3. Thêm tài khoản VPNUser trong domain example.com vào nhóm Administrators.
4. Rời hệ thống (log off) rồi vào lại (log on), sử dụng tài khoản VPNUser trong domain example.com.
5. Từ Control Panel-Network Connections, đặt các đặc điểm trên kết nối Local Area Network, sau đó đặt các đặc điểm trên giao thức TCP/IP.
6. Nhấn vào thẻ Alternate Configuration rồi chọn User configured.
7. Trong ô địa chỉ IP, gõ 10.0.0.1. Tại ô Subnet mask, gõ 255.255.255.0.
8. Nhấn OK để lưu các thay đổi đối với giao thức TCP/IP. Nhấn OK để lưu các thay đổi đối với kết nối Local Area Network.
9. Tắt máy CLIENT1.
10. Ngắt CLIENT1 khỏi mạng Intranet và kết nối nó với phân đoạn mạng Internet.
11. Khởi động lại máy CLIENT1 và log on bằng tài khoản VPNUser.
12. Trên máy CLIENT1, mở thư mục Network Connections từ Control Panel.
13. Trong Network Tasks, chọn Create a new connection.
14. Trên trang Welcome to the New Connection Wizard của New Connection Wizard, nhấn Next.
15. Trên trang Network Connection Type, nhấn Connect to the network at my workplace.
16. Nhấn Next. Trên trang Network Connection, nhấn Virtual Private Network connection.
17. Nhấn Next. Trên trang Connection Name, gõ PPTPtoCorpnet trong ô Company Name.
18. Nhấn Next. Trên trang VPN Server Selection , gõ 10.0.0.2 tại ô Host name or IP address.
19. Nhấn Next. Trên trang Connection Availability, nhấn Next.
20. Trên trang Completing the New Connection Wizard, nhấn Finish. Hộp thoại Connect PPTPtoMangCongty hiện ra.
21. Nhấn vào mục Properties rồi nhấn vào thẻ Networking.
22. Trên thẻ Networking, ở Type of VPN, nhấn PPTP VPN.
23. Nhấn OK để lưu các thay đổi đối với kết nối PPTPtoMangcongy. Hộp thoại PPTPtoMangcongy hiện ra.
24. Trong ô User name, gõ example/VPNUser. Tại ô Password, gõ mật khẩu của bạn cho tài khoản VPNUser.
25. Nhấn Connect.
26. Khi kết nối hoàn tất, chạy Internet Explorer.
27. Nếu Internet Connection Wizard nhắc, định cấu hình nó cho kết nối LAN. Ở ô Address, gõ IIS1.example .com /winxp.gif. Bạn sẽ nhìn thấy hình ảnh của Windows XP.
28. Nhấn Start > Run, gõ IIS1ROOT rồi nhấn OK. Bạn sẽ thấy các nội dung của ổ C: trên máy IIS1.
29. Nhấn chuột phải vào kết nối PPTPtoMangcongty rồi nhấn vào Disconnect.
(Nguồn SinhvienIT)