BẢNG SO SÁNH MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU TRÊN HỆ THỐNG VNACCS VÀ E-CUS
TT | VNACCS | E-CUS | Ghi chú | ||||
Mã loại hình | Khai báo gộp | Tên loại hình | Mã loại hình | Tên loại hình | |||
1 | B11 | X | Xuất kinh doanh, Xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp XK hàng hóa kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc vào Khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng mua bán. Trừ trường hợp xuất sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất. Sử dụng trong trường hợp thực hiện quyền kinh doanh XK của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp (bao gồm cả quyền kinh doanh của DNCX)
| XKD01
| Xuất kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa XKtừ nội địa ra nước ngoài, cho các khu phi thuế quan theo hợp đồng mua bán (trừ loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoặc là tạm nhập) | |
XKD02 | Xuất kinh doanh dầu khí | Xuất kinh doanh của dự án dầu khí | |||||
XKD03 | Xuất kinh doanh đá quý | Xuất kinh doanh mặt hàng đá quý | |||||
XKD04 | Xuất kinh doanh gắn máy | Xuất kinh doanh xe gắn máy | |||||
XKD06 | Nhập kinh doanh ô tô | Xuất kinh doanh xe ô tô | |||||
XKD11 | Nhập kinh doanh tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán với Doanh nghiệp chế xuất hoặc với doanh nghiệp nước ngoài nhưng do doanh nghiệp Việt Nam giao hàng theo chỉ định của người thuê gia công nước ngoài. Để phân biệt hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ trên hệ thống VNACCS căn cứ vào các tiêu chí: – MST của doanh nghiệp Xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu; – Nước xuất khẩu/ nước nhập khẩu; – Địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan; | |||||
XKD09 | Xuất kinh doanh từ nội địa vào Khu thương mại | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất kinh doanh hàng hóa vào Khu phi thuế quan | |||||
XKD10 | Xuất kinh doanh biên giới | Sử dụng trong trường hợp xuất hàng hóa để kinh doanh qua biên giới theo quy định QĐ 254/2006/QĐ-TTg (Lưu ý: Không phải là trao đổi cư dân biên giới) (Bỏ vì không phát sinh kim ngạch) | |||||
XGC03 | Xuất gia công kinh doanh | Hàng hóa XK thuê gia công tại nước ngoài nhưng không phải theo dõi, thanh khoản | |||||
XGC08 | Hàng trong nội địa bán cho Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa trong nội địa bán cho Doanh nghiệp chế xuất để gia công (Doanh nghiệp nội địa mở loại hình tương ứng, ở đây là xuất kinh doanh từ nội địa vào) | |||||
XSX04 | Khu chế xuất bán hàng vào nội địa để Sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp này Doanh nghiệp chế xuất phải có quyền kinh doanh, nghiên cứu để mã riêng để quản lý việc thực hiện quyền của doanh nghiệp đầu tư | |||||
XDT08 | Xuất đầu tư GC khu CN | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất kinh doanh để đầu tư cho Doanh nghiệp chế xuất trong Khu công nghiệp | |||||
XDT09 | Xuất đầu tư kinh doanh Khu công nghiệp | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất đầu tư cho Doanh nghiệp chế xuấttrong Khu công nghiệp | |||||
XDT10 | Xuất đầu tư tại chỗ | ||||||
2 | B12 | Xuất sau khi đã tạm xuất
Hướng dẫn: Sử dụng mã loại hình này trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nay quyết định xuất hẳn mặt hàng này. | XKD01 | Xuất kinh doanh | Theo Khoản 8 Điều 11 Thông tư số 128 khi chuyển tiêu thụ nội địa thì phải mở tờ khai mới. Trường hợp đã mở tờ khai tạm xuất nay xuất hẳn thì sẽ sử dụng mã B12 Các loại hình chuyển mục đích sử dụng khác khi chuyển mục đích sử dụng sẽ khai vào mã B11
| ||
XTA04 | Xuất đầu tư tái xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hẳn hàng đầu tư đã tái xuất. | |||||
Sử dụng trong trường hợp XK đi theo mã tạm (G61) | |||||||
3 | B13 | X | Xuất trả hàng đã nhập khẩu
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp hàng XKbị trả lại (gồm trả lại để sửa chữa, tái chế; tiêu thụ nội địa; tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ 3 của các loại hình xuất kinh doanh thông thường, xuất nguyên liệu gia công, xuất nguyên liệu Sản xuất xuất khẩu, nguyên liệu Doanh nghiệp chế xuất.(việc áp dụng loại hình này hàng hóa phải được xuất trả nguyên trạng như khi nhập khẩu) | XKD14 | Xuất trả hàng đã nhập khẩu | Hàng XK là hàng đã nhập khẩu kinh doanh từ nước ngoài, từ Khu phi thuế quan, Doanh nghiệp chế xuất nhưng phải trả lại nguyên trạng cho người bán. Lưu ý: Chuyển luồng để kiểm tra, kết luận điều kiện hoàn thuế xuất khẩu, không thu thuế xuất khẩu. | |
XGC21 | Xuất trả hàng gia công đã nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư để thực hiện hợp đồng gia công nay xuất trả lại cho người thuê gia công. Lưu ý: Chuyển luồng, kiểm tra theo dõi riêng? | |||||
XSX08 | Xuất trả hàng hóa nhập khẩu sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, nay trả lại nguyên trạng như khi nhập khẩu cho đối tác nước ngoài (bao gồm cả việc gửi hàng ra nước ngoài hoặc giao hàng trong nội địa) Lưu ý: Chuyển luồng | |||||
XCX05 | Xuất trả hàng nhập chế xuất | Hàng hóa của Doanh nghiệp chế xuất đã nhập khẩu nay xuất trả nguyên trạng cho đối tác nước ngoài. | |||||
XDT11 | Xuất trả hàng đầu tư đã nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư nay xuất trả cho người cung cấp ban đầu. Lưu ý: Chuyển luồng | |||||
XTA02 | Tái xuất | Sử dụng trong trường hợp xuất trả hàng hóa đã nhập khẩu cho chủ hàng hoặc tái xuất sang nước thứ 3 | |||||
4 | E42 | X | Xuất sản phẩm của Doanh nghiệp chế xuất
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp XKsản phẩm sản xuất ra của Doanh nghiệp chế xuất bao gồm cả trường hợp xuất ra nước ngoài và xuất vào nội địa. | XSX03 | Xuất sản xuất xuất khẩu từ Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm từ Doanh nghiệp chế xuấtvào nội địa để tiếp tục sản xuất xuất khẩu. | |
XCX01 | Xuất chế xuất sản xuất | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm từ doanh nghiệp chế xuấtra nước ngoài. | |||||
5 | E46 | X | Hàng của Doanh nghiệp chế xuất vào nội địa để gia công
(Lưu ý: Theo quy định hiện nay thì Doanh nghiệp chế xuất không phải mở tờ khai. Do vậy loại hình này chưa sử dụng) | XGC12 | Xuất nguyên liệu từ Khu chế xuất vào nội địa để gia công | Sử dụng trong trường hợp Doanh nghiệp chế xuất xuất nguyên liệu vào nội địa thuê gia công (Hiện nay các Thông tư hướng dẫn thủ tục Doanh nghiệp chế xuất khi thuê doanh nghiệp trong nội địa gia công thì chỉ doanh nghiệp trong nội địa làm thủ tục. Như vậy, Doanh nghiệp chế xuất không phải mở tờ khai vần đề này trao đổi xin ý kiến quản lý của các đơn vị nên mở tờ khai hay chỉ cần thông báo cho cơ quan Hải quan biết) | |
XTA10 | Tạm xuất nguyên liệu vào nội địa để gia công | ||||||
6 | E52 | X | Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài. Bao gồm các trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng nguyên liệu, xuất sản phẩm gia công được chuyển tiếp nguyên liệu từ hợp đồng khác (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất trả sản phẩm gia công cho Doanh nghiệp chế xuất) | XGC01 | Xuất gia công | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài. (Trường hợp xuất nguyên liệu thuê nước ngoài gia công mã E82; trường hợp xuất trả nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam hoặc xuất GCCC mã E56) | |
7 | E56 | X | Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài nhưng chỉ định giao hàng tại VN, bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm GCCT | XGC13 | Xuất gia công tại chỗ | Sử dụng xuất sản phẩm gia công cho nước ngoài nhưng chỉ định giao hàng tại Việt Nam. (Trường hợp xuất nguyên liệu, vật tư gia công cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại VN sử dụng mã B13; trường hợp xuất trả thiết bị máy móc cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại VN sử dụng mã G23) | |
XGC14 | Xuất chế xuất tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công nhưng chỉ định giao hàng tại VN cho Doanh nghiệp chế xuất | |||||
XGC16 | Xuất gia công từ nội địa vào Khu thương mại | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công nhưng chỉ định giao hàng vào khu thương mại, khu phi thuế quan… | |||||
8 | E54 | Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác sang
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác. Không bao gồm việc chuyển thiết bị máy móc (Thiết bị máy móc khai báo bằng chế độ tạm, khi chuyển sang sẽ là xuất hàng tạm nhập G23) | XGC18 | Xuất nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác | Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác. | ||
9 | E82 | X | Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công. (Trường hợp xuất máy móc, thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm- G61) | XGC10 | Xuất đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công tại nước ngoài. | |
10 | E62 | X | Xuất sản phẩm Sản xuất xuất khẩu
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu | XSX01 | XK hàng sản xuất từ hàng nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu theo mã E31. | |
XSX02 | Xuất đầu tư Sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp XK thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư. | |||||
XSX06 | Xuất Sản xuất XKtại chỗ | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm Sản xuất XK cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam. | |||||
11 | G21 | X | Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng kinh tạm nhập tái xuất. | XTA20 | Tái xuất hàng tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã nhập theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất | |
XTA16 | Tái xuất xăng dầu tạm nhập | ||||||
XTA29 | Tái xuất hoán đổi xăng dầu tái xuất | ||||||
12
| G22 | X | Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam nay tái xuất đi | XTA11 | Xuất đầu tư tái xuất thi công | Sử dụng trong trường hợp xuất trả máy móc, thiết bị đã thuê mượn | |
XTA04 | Xuất đầu tư tái xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tái xuất máy móc thiết bị, phương tiện phục vụ dự án có thời hạn tại Việt Nam | |||||
XTA03 | Tái xuất tàu biển | ||||||
13 | G23 | X | Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp tái xuất máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác; tái xuất hàng mẫu, hàng triển lãm, quảng cáo… miễn thuế; xuất hàng hóa bán trong cửa hàng miễn thuế | XGC13 | Xuất gia công tại chỗ | Đối với trường hợp máy móc, thiết bị được XKtại chỗ theo theo chỉ định của người thuê gia công | |
XGC20 | Xuất máy móc thiết bị từ hợp đồng gia công khác sang | Hàng là máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng khác sang, trước khi chuyển phải làm thủ tục tái xuất mã G23- Tái xuất hàng miễn thuế tạm nhập, bên nhận sử dụng mã G13 | |||||
XGC04 | Xuất gia công tái xuất | Máy móc thiết bị tái xuất ra nước ngoài sau khi kết thúc hợp đồng gia công (nguồn từ tạm nhập vào để thực hiện hợp đồng gia công) | |||||
XTA14 | Xuất triển lãm, hàng mẫu, quảng cáo… | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm nhập để tham gia triển lãm, quảng cáo… | |||||
XGC06 | Hàng hóa tái xuất hàng hóa ra nước ngoài từ Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa tạm nhập vào Khu chế xuất nay tái xuất đi | |||||
XTA17 | Xuất hàng bán tại cửa hàng miễn thuế | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập bán tại cửa hàng miễn thuế | |||||
XTA18 | Tái xuất hàng bán tại cửa hàng miễn thuế | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập bán tại cửa hàng miễn thuế | |||||
14 | G24 | X | Tái xuất khác Hướng dẫn: Sử dụng trong các trường hợp tái xuất khác chưa được chi tiết tại các mã tạm | XTA08 | Tạm nhập viện trợ | ||
15 | G61 | X | Tạm xuất hàng hóa
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp tạm xuất những hàng hóa ra nước ngoài, vào Khu phi thuế quan, từ Khu phi thuế quan ra nước ngoài hoặc vào theo chế độ tạm. | XGC24 | Xuất máy móc thiết bị ra nước ngoài thực hiện hợp đồng gia công | Sử dụng trong trường hợp tạm xuất máy móc thiết bị cho hợp đồng gia công tại nước ngoài | |
XGC07 | Hàng hóa tạm xuất ra nước ngoài (vào nội địa) từ Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa tạm xuất từ Khu chế xuất đi | |||||
XTA15 | Xuất đầu tư tạm xuất | Trường hợp xuất khẩu ra nước ngoài theo chế độ tạm sẽ sử dụng mã này; trường hợp XKB11 thì nhập khẩu lại sẽ dùng mã A31 | |||||
XTA01 | Tạm xuất | Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, xuất khẩu vào Doanh nghiệp chế xuất, khu phi thuế quan theo chế độ tạm (có thể sử dụng trong trường hợp bảo hành, bảo trì, sửa chữa hoặc tái chế) | |||||
16 | C12 | X | Hàng xuất kho ngoại quan
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp đưa hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan | Trên hệ thống VNACCS hỗ trợ việc mở tờ khai nhập kho ngoại quan. (Hiện nay sử dụng tờ khai riêng, khai thủ công là chủ yếu) | |||
XTA06 | Tạm nhập kho ngoại quan | ||||||
17 | C22 | X | Hàng đưa ra Khu phi thuế quan
Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, ra nội địa hoặc sang khu phi thuế quan khác (khu thương mại Lao Bảo, Cầu Treo, Tịnh Biên, Mộc Bài) từ một Khu phi thuế quan (không phân biệt loại hình) | XKD12 | Xuất kinh doanh từ Khu thương mại về nội địa | Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa từ Khu thương mại là khu phi thuế quan vào nội địa | |
XKD13 | Xuất kinh doanh từ Khu thương mại ra nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp trong Khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài | |||||
XKD14 | Xuất kinh doanh giữa các khu phi thuê quan | Hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan từ khu phi thuế quan khác; khi làm thủ tục nhập dùng mã C21, xuất mã C22 | |||||
18 | AEO | X | Doanh nghiệp AEO | Chưa sử dụng |
(Nguồn Hải quan Hải Phòng)