So sánh mã loại hình xuất khẩu VNACCS và E-Customs

270

BẢNG SO SÁNH MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU TRÊN HỆ THỐNG VNACCS VÀ E-CUS

TT VNACCS E-CUS Ghi chú
Mã loại hình Khai báo gộp Tên loại hình Mã loại hình Tên loại hình
1 B11 X Xuất kinh doanh, Xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp XK hàng hóa kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc vào Khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng mua bán. Trừ trường hợp xuất sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất.

Sử dụng trong trường hợp thực hiện quyền kinh doanh XK của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp (bao gồm cả quyền kinh doanh của DNCX)

 

XKD01

 

Xuất kinh doanh Sử dụng trong trường hợp hàng hóa XKtừ nội địa ra nước ngoài, cho các khu phi thuế quan theo hợp đồng mua bán (trừ loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoặc là tạm nhập)
XKD02 Xuất kinh doanh dầu khí Xuất kinh doanh của dự án dầu khí
XKD03 Xuất kinh doanh đá quý Xuất kinh doanh mặt hàng đá quý
XKD04 Xuất kinh doanh gắn máy Xuất kinh doanh xe gắn máy
XKD06 Nhập kinh doanh ô tô Xuất kinh doanh xe ô tô
XKD11 Nhập kinh doanh tại chỗ Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán với Doanh nghiệp chế xuất hoặc với doanh nghiệp nước ngoài nhưng do doanh nghiệp Việt Nam giao hàng theo chỉ định của người thuê gia công nước ngoài.

Để phân biệt hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ trên hệ thống VNACCS căn cứ vào các tiêu chí:

–       MST của doanh nghiệp Xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu;

–       Nước xuất khẩu/ nước nhập khẩu;

–       Địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan;

XKD09 Xuất kinh doanh từ nội địa vào Khu thương mại Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất kinh doanh hàng hóa vào Khu phi thuế quan
XKD10 Xuất kinh doanh biên giới Sử dụng trong trường hợp xuất hàng hóa để kinh doanh qua biên giới theo quy định QĐ 254/2006/QĐ-TTg (Lưu ý: Không phải là trao đổi cư dân biên giới) (Bỏ vì không phát sinh kim ngạch)
XGC03 Xuất gia công kinh doanh Hàng hóa XK thuê gia công tại nước ngoài nhưng không phải theo dõi, thanh khoản
XGC08 Hàng trong nội địa bán cho Khu chế xuất Sử dụng trong trường hợp hàng hóa trong nội địa bán cho Doanh nghiệp chế xuất để gia công (Doanh nghiệp nội địa mở loại hình tương ứng, ở đây là xuất kinh doanh từ nội địa vào)
XSX04 Khu chế xuất bán hàng vào nội địa để Sản xuất xuất khẩu Sử dụng trong trường hợp này Doanh nghiệp chế xuất phải có quyền kinh doanh, nghiên cứu để mã riêng để quản lý việc thực hiện quyền của doanh nghiệp đầu tư
XDT08 Xuất đầu tư GC khu CN Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất kinh doanh để đầu tư cho Doanh nghiệp chế xuất trong Khu công nghiệp
XDT09 Xuất đầu tư kinh doanh Khu công nghiệp Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất đầu tư cho Doanh nghiệp chế xuấttrong Khu công nghiệp
XDT10 Xuất đầu tư tại chỗ  
2 B12   Xuất sau khi đã tạm xuất

 

Hướng dẫn: Sử dụng mã loại hình này trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nay quyết định xuất hẳn mặt hàng này.

XKD01 Xuất kinh doanh Theo Khoản 8 Điều 11 Thông tư số 128 khi chuyển tiêu thụ nội địa thì phải mở tờ khai mới. Trường hợp đã mở tờ khai tạm xuất nay xuất hẳn thì sẽ sử dụng mã B12

Các loại hình chuyển mục đích sử dụng khác khi chuyển mục đích sử dụng sẽ khai vào mã B11

 

XTA04 Xuất đầu tư tái xuất Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hẳn hàng đầu tư đã tái xuất.
Sử dụng trong trường hợp XK đi theo mã tạm (G61)
3 B13 X Xuất trả hàng đã nhập khẩu

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp hàng XKbị trả lại (gồm trả lại để sửa chữa, tái chế; tiêu thụ nội địa; tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ 3 của các loại hình xuất kinh doanh thông thường, xuất nguyên liệu gia công, xuất nguyên liệu Sản xuất xuất khẩu, nguyên liệu Doanh nghiệp chế xuất.(việc áp dụng loại hình này hàng hóa phải được xuất trả nguyên trạng như khi nhập khẩu)

XKD14 Xuất trả hàng đã nhập khẩu Hàng XK là hàng đã nhập khẩu kinh doanh từ nước ngoài, từ Khu phi thuế quan, Doanh nghiệp chế xuất nhưng phải trả lại nguyên trạng cho người bán.

Lưu ý: Chuyển luồng để kiểm tra, kết luận điều kiện hoàn thuế xuất khẩu, không thu thuế xuất khẩu.

XGC21 Xuất trả hàng gia công đã nhập khẩu Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư để thực hiện hợp đồng gia công nay xuất trả lại cho người thuê gia công.

Lưu ý: Chuyển luồng, kiểm tra theo dõi riêng?

XSX08 Xuất trả hàng hóa nhập khẩu sản xuất xuất khẩu Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, nay trả lại nguyên trạng như khi nhập khẩu cho đối tác nước ngoài (bao gồm cả việc gửi hàng ra nước ngoài hoặc giao hàng trong nội địa)

Lưu ý: Chuyển luồng

XCX05 Xuất trả hàng nhập chế xuất Hàng hóa của Doanh nghiệp chế xuất đã nhập khẩu nay xuất trả nguyên trạng cho đối tác nước ngoài.
XDT11 Xuất trả hàng đầu tư đã nhập khẩu Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư nay xuất trả cho người cung cấp ban đầu.

Lưu ý: Chuyển luồng

  XTA02 Tái xuất Sử dụng trong trường hợp xuất trả hàng hóa đã nhập khẩu cho chủ hàng hoặc tái xuất sang nước thứ 3
4 E42 X Xuất sản phẩm của Doanh nghiệp chế xuất

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp XKsản phẩm sản xuất ra của Doanh nghiệp chế xuất bao gồm cả trường hợp xuất ra nước ngoài và xuất vào nội địa.

XSX03 Xuất sản xuất xuất khẩu từ Khu chế xuất Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm từ Doanh nghiệp chế xuấtvào nội địa để tiếp tục sản xuất xuất khẩu.
XCX01 Xuất chế xuất sản xuất Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm từ doanh nghiệp chế xuấtra nước ngoài.
5 E46 X Hàng của Doanh nghiệp chế xuất vào nội địa để gia công

 

(Lưu ý: Theo quy định hiện nay thì Doanh nghiệp chế xuất không phải mở tờ khai. Do vậy loại hình này chưa sử dụng)

XGC12 Xuất nguyên liệu từ Khu chế xuất vào nội địa để gia công Sử dụng trong trường hợp Doanh nghiệp chế xuất xuất nguyên liệu vào nội địa thuê gia công

(Hiện nay các Thông tư hướng dẫn thủ tục Doanh nghiệp chế xuất khi thuê doanh nghiệp trong nội địa gia công thì chỉ doanh nghiệp trong nội địa làm thủ tục. Như vậy, Doanh nghiệp chế xuất không phải mở tờ khai vần đề này trao đổi xin ý kiến quản lý của các đơn vị nên mở tờ khai hay chỉ cần thông báo cho cơ quan Hải quan biết)

XTA10 Tạm xuất nguyên liệu vào nội địa để gia công  
6 E52 X Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài. Bao gồm các trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng nguyên liệu, xuất sản phẩm gia công được chuyển tiếp nguyên liệu từ hợp đồng khác (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất trả sản phẩm gia công cho Doanh nghiệp chế xuất)

XGC01 Xuất gia công Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài.

(Trường hợp xuất nguyên liệu thuê nước ngoài gia công mã E82; trường hợp xuất trả nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam hoặc xuất GCCC mã E56)

7 E56 X Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài nhưng chỉ định giao hàng tại VN, bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm GCCT

XGC13 Xuất gia công tại chỗ Sử dụng xuất sản phẩm gia công cho nước ngoài nhưng chỉ định giao hàng tại Việt Nam. (Trường hợp xuất nguyên liệu, vật tư gia công cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại VN sử dụng mã B13; trường hợp xuất trả thiết bị máy móc cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại VN sử dụng mã G23)
XGC14 Xuất chế xuất tại chỗ Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công nhưng chỉ định giao hàng tại VN cho Doanh nghiệp chế xuất
XGC16 Xuất gia công từ nội địa vào Khu thương mại Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công nhưng chỉ định giao hàng vào khu thương mại, khu phi thuế quan…
8 E54   Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác sang

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác. Không bao gồm việc chuyển thiết bị máy móc (Thiết bị máy móc khai báo bằng chế độ tạm, khi chuyển sang sẽ là xuất hàng tạm nhập G23)

XGC18 Xuất nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác.
9 E82 X Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên  liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công. (Trường hợp xuất máy móc, thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm- G61)

XGC10 Xuất đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài Sử dụng trong trường hợp xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công tại nước ngoài.
10 E62 X Xuất sản phẩm Sản xuất xuất khẩu

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu

XSX01 XK hàng sản xuất từ hàng nhập khẩu Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu theo mã E31.
XSX02 Xuất đầu tư Sản xuất xuất khẩu Sử dụng trong trường hợp XK thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư.
XSX06 Xuất Sản xuất XKtại chỗ Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm Sản xuất XK cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam.
11 G21 X Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng kinh tạm nhập tái xuất.

XTA20 Tái xuất hàng tạm nhập Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã nhập theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất
XTA16 Tái xuất xăng dầu tạm nhập  
XTA29 Tái xuất hoán đổi xăng dầu tái xuất  
12

 

G22 X Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam nay tái xuất đi

XTA11 Xuất đầu tư tái xuất thi công Sử dụng trong trường hợp xuất trả máy móc, thiết bị đã thuê mượn
XTA04 Xuất đầu tư tái xuất Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tái xuất máy móc thiết bị, phương tiện phục vụ dự án có thời hạn tại Việt Nam
XTA03 Tái xuất tàu biển  
13 G23 X Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp tái xuất máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác; tái xuất hàng mẫu, hàng triển lãm, quảng cáo… miễn thuế; xuất hàng hóa bán trong cửa hàng miễn thuế

XGC13 Xuất gia công tại chỗ Đối với trường hợp máy móc, thiết bị được XKtại chỗ theo theo chỉ định của người thuê gia công
XGC20 Xuất máy móc thiết bị từ hợp đồng gia công khác sang Hàng là máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng khác sang, trước khi chuyển phải làm thủ tục tái xuất mã G23- Tái xuất hàng miễn thuế tạm nhập, bên nhận sử dụng mã G13
XGC04 Xuất gia công tái xuất Máy móc thiết bị tái xuất ra nước ngoài sau khi kết thúc hợp đồng gia công (nguồn từ tạm nhập vào để thực hiện hợp đồng gia công)
XTA14 Xuất triển lãm, hàng mẫu, quảng cáo… Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm nhập để tham gia triển lãm, quảng cáo…
XGC06 Hàng hóa tái xuất hàng hóa ra nước ngoài từ Khu chế xuất Sử dụng trong trường hợp hàng hóa tạm nhập vào Khu chế xuất nay tái xuất đi
XTA17 Xuất hàng bán tại cửa hàng miễn thuế Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập bán tại cửa hàng miễn thuế
XTA18 Tái xuất hàng bán tại cửa hàng miễn thuế Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập bán tại cửa hàng miễn thuế
14 G24 X Tái xuất khác

Hướng dẫn: Sử dụng trong các trường hợp tái xuất khác chưa được chi tiết tại các mã tạm

XTA08 Tạm nhập viện trợ  
     
15 G61 X Tạm xuất hàng hóa

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp tạm xuất những hàng hóa ra nước ngoài, vào Khu phi thuế quan, từ Khu phi thuế quan ra nước ngoài hoặc vào theo chế độ tạm.

XGC24 Xuất máy móc thiết bị ra nước ngoài thực hiện hợp đồng gia công Sử dụng trong trường hợp tạm xuất máy móc thiết bị cho hợp đồng gia công tại nước ngoài
XGC07 Hàng hóa tạm xuất ra nước ngoài (vào nội địa) từ Khu chế xuất Sử dụng trong trường hợp hàng hóa tạm xuất từ Khu chế xuất đi
XTA15 Xuất đầu tư tạm xuất Trường hợp xuất khẩu ra nước ngoài theo chế độ tạm sẽ sử dụng mã này; trường hợp XKB11 thì nhập khẩu lại sẽ dùng mã A31
XTA01 Tạm xuất Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, xuất khẩu vào Doanh nghiệp chế xuất, khu phi thuế quan theo chế độ tạm (có thể sử dụng trong trường hợp bảo hành, bảo trì, sửa chữa hoặc tái chế)
16 C12 X Hàng xuất kho ngoại quan

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp đưa hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan

    Trên hệ thống VNACCS hỗ trợ việc mở tờ khai nhập kho ngoại quan. (Hiện nay sử dụng tờ khai riêng, khai thủ công là chủ yếu)
XTA06 Tạm nhập kho ngoại quan  
17 C22 X Hàng đưa ra Khu phi thuế quan

 

Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, ra nội địa hoặc sang khu phi thuế quan khác (khu thương mại Lao Bảo, Cầu Treo, Tịnh Biên, Mộc Bài) từ một Khu phi thuế quan (không phân biệt loại hình)

XKD12 Xuất kinh doanh từ Khu thương mại về nội địa Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa từ Khu thương mại là khu phi thuế quan vào nội địa
XKD13 Xuất kinh doanh từ Khu thương mại ra nước ngoài Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp trong Khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài
XKD14 Xuất kinh doanh giữa các khu phi thuê quan Hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan từ khu phi thuế quan khác; khi làm thủ tục nhập dùng mã C21, xuất mã C22
18 AEO X Doanh nghiệp AEO     Chưa sử dụng

(Nguồn Hải quan Hải Phòng)