Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt Kiều và người nước ngoài

403
Việt Kiều và người nước ngoài có nhu cầu nhập quốc tịch Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam

1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ nêu tại khoản 1 trên đây, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 ở trên, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Le nhap quoc tich Viet Nam

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam tại tp Hồ Chí Minh

Tên thủ tục hành chính

Nhập quốc tịch Việt Nam

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
   1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
   – Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
   – Địa chỉ: 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
   – Số điện thoại: 083.829.7052
   2. Cơ quan giải quyết hồ sơ: Chủ tịch nước
Thành phần hồ sơ
   1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
   – Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.
   – Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó; Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên sinh sống cùng người nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc theo mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
   – Bản khai lý lịch.
   – Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
   – Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam.
   – Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú.
   – Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam (gồm một trong số các giấy tờ: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân  phường – xã, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).
   2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải nộp một số giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn:
   – Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân.
   – Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
   – Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam.
   – Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
   Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng hồ sơ
03 bộ
Thời hạn giải quyết
115 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Lệ phí
3.000.000 đồng/trường hợp
Biểu mẫu đính kèm
Yêu cầu, điều kiện
   1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
   a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
   b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
   c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
   d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
   đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
   2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
   a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
   b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
      c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
   3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
   4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
   5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Vấn đề cần lưu ý
   Không có

Thủ tục nhập quốc tịch chung

1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam

Bao gồm:
– Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam. (theo mẫu).
– Bản khai lý lịch.
– Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế chứng minh quốc tịch nước ngoài.
– Phiếu lý lịch tư pháp do VN cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch cư trú ở VN, Phiếu lý lịch tư pháp do nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ….. Trường hợp không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt.
– Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở VN được quy định: Bản sao Thẻ thường trú.
– Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở VN của người xin nhập quốc tịch: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND xã,phường, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó.
 
2. Các trường hợp đặc biệt:
1. Người xin nhập quốc tịch có con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch VN thì nộp bản sao Giấy khai sinh của người con, và văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch VN cho con (nếu chỉ có cha hoặc mẹ nhập quốc tịch VN).
2. Trường hợp được miễn các điều kiện nhập quốc tịch VN:
Ngoài việc được miễn các hồ sơ liên quan các điều kiện (3), (4), (5), (6) phải có thêm:
– Bản sao giấy chứng nhận kết hôn nếu có vợ hoặc chồng là công dân VN.
– Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con trong trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân VN.
– Bản sao Huân chương, Huy chương, GCN danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của VN nếu là người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN.
– Người mà việc nhập quốc tịch VN có lợi cho Nhà nước VN thì phải có thêm giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của người đó sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
Giấy tờ có trong hồ sơ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, và phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật VN.

3. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ

– Lệ phí 3.000.000vnđ (3 triệu đồng)
Người có nhu cầu nhập quốc tịch VN nộp 3 bộ hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú.
– Sở tư pháp kiểm tra, nếu hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì thông báo lại cho đương sự để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
– Trong thời hạn 05 kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch.
– Trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Sở Tư pháp thẩm tra hồ sơ xin và chờ kết quả thẩm tra của Công an cấp tỉnh.
– Sau khi có kết quả thẩm tra của Công an, trong vòng 10 ngày, Sở Tư pháp trình hồ sơ tới chủ tịch UBND cấp tỉnh.
– Trong thời hạn 10, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét và đề xuất gửi Bộ Tư pháp.
– Bộ Tư pháp xem xét hồ sơ và đề xuất của UBND cấp tỉnh.
Có 2 trường hợp:
1. Trường hợp người xin nhập quốc tịch không được giữ quốc tịch nước ngoài:
– Trong thời hạn 20 ngày, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu đủ điều kiện nhập quốc tịch thì gửi văn bản thông báo cho người đó để làm thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài.
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
2. Trường hợp người xin nhập quốc tịch được giữ quốc tịch nước ngoài, và người không quốc tịch:
– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu đủ điều kiện nhập quốc tịch thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
– Sau khi có Quyết định của Chủ tịch nước Bộ tư pháp có trách nhiệm thông báo kết quả cho người xin nhập quốc tịch biết và đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Đồng thời văn phòng Chủ tịch nước có trách nhiệm gửi đăng Công báo quyết định cho nhập quốc tịch.
(Tổng hợp)