Tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ƯĐMT

367

Ban hành tại Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam có văn bản thông báo Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy, văn bản phải ghi rõ tên,địa chỉ người tạm nhập xe, số, ngày tháng, năm giấy tạm nhập khẩu và tờ khai tạm nhập khẩu xe.

Bước 2: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập xe ô tô/xe gắn máy căn cứ Biên bản tiêu hủy (bản chính) theo quy định Bộ Tài nguyên và Môi trường đối chiếu với các thông tin liên quan đến xe (giấy tạm nhập, tờ khai tạm nhập và các điều kiện sau để thực hiện thanh khoản giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định:

– Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam không có nhu cầu sử dụng xe ô tô, xe gắn máy đang sử dụng và có nhu cầu tiêu hủy xe.

– Đối tượng là viên chức ngoại giao, nhân viên hành chính, kỹ thuật trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

– Xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được và đối tượng không thực hiện tái xuất.

2. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Văn bản thông báo của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam gửi cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy.

– Số lượng hồ sơ: 01 bản.

4. Thời hạn giải quyết: theo quy định về tiêu hủy xe của Bộ Tài nguyên Môi trường.

5. Đối tượng thực hiện: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hải quan tỉnh, thành phố

– Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên Môi trường.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiêu hủy xe.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 9 Không

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

– Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

– Căn cứ Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 09 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ tại Việt Nam;

– Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

– Quyết định số 601/QĐ-BTC ngày 26/3/2014 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính.

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.